Mẹo thi TOEIC Part 4 : Bài nói chuyện

Mẹo thi TOEIC #1: Đọc trước câu hỏi và Suy luận nội dung của bài nói từ câu hỏi


Bạn thực hiện mẹo này như thế nào?

Bạn có đủ thời gian để đọc trước các câu hỏi để có thể dự đoán nội dung của bài nói chuyện và biết trước mình cần chú ý đến những chi tiết nào trong bài nói chuyện bằng cách làm như sau:

THỜI GIAN

BẠN LÀM GÌ?

KẾT QUẢ

Đoạn băng đọc hướng dẫn cách làm bài Part 4.

Bạn đọc 3 câu hỏi trắc nghiệm của bài nói chuyện đầu tiên của Part 4.

Việc đọc trước câu hỏi giúp bạn dự đoán được nội dung của bài nói chuyện và biết mình cần chú ý đến những chi tiết nào trong bài nói chuyện.

Đoạn băng đọc bài nói chuyện.

Bạn tập trung nghe bài nói chuyện và đánh trắc nghiệm vào Answer Sheet.

Bạn làm xong bài nói chuyện này một cách dễ dàng hơn nhờ đã đọc trước câu hỏi.

Đoạn băng đọc từng câu hỏi trắc nghiệm của bài nói chuyện.

Bạn đọc 3 câu hỏi trắc nghiệm của bài nói chuyện tiếp theo.

Việc đọc trước câu hỏi giúp bạn dự đoán được nội dung của bài nói chuyện và biết mình cần chú ý đến những chi tiết nào trong bài nói chuyện.

Đoạn băng đọc bài nói chuyện tiếp theo.

Bạn tập trung nghe bài nói chuyện và đánh trắc nghiệm vào Answer Sheet.

Bạn làm xong bài nói chuyện này một cách dễ dàng hơn nhờ đã đọc trước câu hỏi.

và cứ làm như vậy cho đến hết Part 4!

Cách đọc trước câu hỏi:

  • Đọc hiểu nghĩa của các câu hỏi:

  • Hình dung xem nội dung của bài nói chuyện sắp tới hướng đến điều gì và diễn ra ở đâu:

  • Bạn hãy xem tiếp hướng dẫn cách làm qua ví dụ dưới đây nhé!

Ví dụ:

Bạn sẽ nghe:

Where is the announcement being heard? → Thông báo được tiến hành ở đâu?
A. At an airport. → tại sân bay 
B. On the plane. → trên máy bay 
C. At a consulate. → tại lãnh sự quán 
D. At a bus station. → trong bến xe buýt 
 
What is the gate number? → Đó là cổng số bao nhiêu?
A. 15. → 15
B. 16. → 16 
C. 58. → 58 
D. 60. → 60

Who can go to the head of the line? → Ai có thể di chuyển lên đầu hàng?
A. People with passports. → người có hộ chiếu 
B. People with tickets. → người có vé 
C. People with small bags. → người có túi hành lý nhỏ 
D. People with small children. → người có trẻ theo cùng 

Nếu chúng ta đọc lướt qua các đáp án ở dưới sẽ thấy có gate, có ticket, passport thì khả năng câu đầu tiên rất cao là bài nói diễn ra ở sân bay, và bài nói chuyện sẽ có khả năng liên quan đến chi tiết cổng lên máy bay.

Nắm được những yếu tố trên sẽ giúp chúng ta dễ dàng nghe được các ý chính cần để chọn đáp án cho các câu hỏi.

Bài tập ứng dụng

Giờ thì bạn hãy thử ứng dụng mẹo trên vào bài tập sau nhé:

1. Bạn đọc lướt qua các câu hỏi

Who is listening to this announcement?
A. Politicians. 
B. Guides. 
C. Diplomats. 
D. Tourists. 

How is the group traveling? 
A. By van. 
B. By car. 
C. By bus.
D. By train. 

How long will the group stay at City Hall?
A. Two hours.
B. Three hours.
C. Four hours.
D. Five hours.

2. Bạn đoán thử xem câu trả lời của câu hỏi thứ nhất là gì nhé. 

3. Sau đó nghe lại và kiểm tra.

4. Đáp án đúng là: 1D

5. Dịch câu hỏi và đáp án:

Who is listening to this announcement? → Ai đang nghe bản thông báo này?
A. Politicians. → các chính trị gia 
B. Guides. → các hướng dẫn viên 
C. Diplomats. → các nhà ngoại giao 
D. Tourists. → du khách 

6. Phần đoán của bạn có đúng chưa?





Mẹo thi TOEIC #2: Nghe và tô đáp án ngay lập tức


Bạn thực hiện mẹo này như thế nào?

Phải hết sức tập trung khi bài đọc bật lên vì nếu bạn lơ đãng một tí thì có thể sẽ phải đánh lụi cả 3 câu của bài nói đó.

Ở phần này, cả câu hỏi lẫn đáp án trong phần này vẫn xuất hiện theo đúng thứ tự của bài nghe. Cho nên chúng ta cần nghe nắm ý nhanh và chọn đáp án cho thật mau lẹ.

Ngay khi tìm được đáp án thì nhanh chóng tô ngay vào phiếu trả lời rồi qua câu khác làm, dành thời gian dư đọc trước câu hỏi của bài nghe tiếp theo.

Đặc biệt bạn nên thận trọng với các con số trong phần nghe này, rất dễ đánh sai đáp án.

Ví dụ:

Bạn sẽ nghe:

Where is the announcement being heard? → Thông báo được tiến hành ở đâu?
A. At an airport. → tại sân bay 
B. On the plane. → trên máy bay 
C. At a consulate. → tại lãnh sự quán 
D. At a bus station. → trong bến xe buýt 
 
What is the gate number? → Đó là cổng số bao nhiêu?
A. 15. → 15
B. 16. → 16 
C. 58. → 58 
D. 60. → 60

Who can go to the head of the line? → Ai có thể di chuyển lên đầu hàng?
A. People with passports. → người có hộ chiếu 
B. People with tickets. → người có vé 
C. People with small bags. → người có túi hành lý nhỏ 
D. People with small children. → người có trẻ theo cùng 

Câu hỏi về số cổng sẽ đi trước câu hỏi về người có thể đi lên đầu hàng. Và hãy cẩn thận giữa 16 và 60 trong câu trên nhé.

Bài tập ứng dụng

Giờ thì bạn hãy thử ứng dụng mẹo trên vào bài tập khi nãy lần nữa nhé:

1. Bạn đọc lướt qua các câu hỏi

Who is listening to this announcement?
A. Politicians. 
B. Guides. 
C. Diplomats. 
D. Tourists. 

How is the group traveling? 
A. By van. 
B. By car. 
C. By bus.
D. By train. 

How long will the group stay at City Hall?
A. Two hours.
B. Three hours.
C. Four hours.
D. Five hours.

2. Sau đó nghe 

3. Bạn chọn đáp án.

4. Đáp án đúng là: 2C, 3B 

5. Dịch câu hỏi và đáp án:

How is the group traveling? → Nhóm sẽ di chuyển bằng phương tiện gì? 
A. By van. → bằng xe tải 
B. By car. → bằng ô tô 
C. By bus. → bằng xe buýt 
D. By train. → bằng tàu lửa

How long will the group stay at City Hall? → Nhóm sẽ ở lại City Hall trong bao lâu?
A. Two hours. → 2 giờ 
B. Three hours. → 3 giờ 
C. Four hours. → 4 giờ 
D. Five hours. → 5 giờ

6. Phần nghe của bạn có đúng chưa?






Mẹo thi TOEIC #3: Nghe ý và cẩn thận với từ đồng nghĩa


Bạn thực hiện mẹo này như thế nào?

Câu trả lời đúng có thể sẽ dùng từ đồng nghĩa với từ có trong bài chứ không dùng từ đúng y như vậy. Do đó, đừng chỉ cố nghe để lấy từ khóa mà hãy nhớ ý từ bài.

Bạn hãy nhớ rằng khác với phần 3, phần này không có bẫy. Nếu trong bài có từ vựng hoặc cách diễn đạt hơi giống trong bài thì gần như chắc chắn đó là đáp án đúng.

Ví dụ:

Bạn sẽ nghe:

What should employees do if a badge is lost? → Nhân viên nên làm gì nếu thẻ bị mất?
A. Ask the security office for a replacement → Yêu cầu văn phòng bảo vệ thay thế cái mới.
B. Report to their supervisor → Báo cáo cho người giám sát.
C. Request a visitor pass → Yêu cầu giấy phép ra vào dành cho khách tham quan.
D. Leave the building → Rời khỏi tòa nhà.

How may visitors enter the building? → Khách tham quan có thể đi vào tòa nhà với điều kiện gì?
A. With an employee escort → Với sự hộ tống của nhân viên.
B. With permission from security personnel → Với sự đồng ý của nhân viên bảo vệ.
C. With an identification badge → Với thẻ nhận dạng.
D. With proper dress → Với cách ăn mặc phù hợp.

Who must wear identification badges? → Ai bắt buộc phải mang thẻ nhận dạng?
A. All employees → Tất cả nhân viên.
B. Potential employees → Nhân viên tiềm năng.
C. Visitors with escorts → Khách tham quan được hộ tống.
D. Visitors alone → Khách tham quan đi 1 mình.

Dễ dàng chúng ta có thể dễ dàng nghe được đáp án 1B, 2A và 3A vì người nói dùng trực tiếp những từ giống như trong đáp án.

Bài tập ứng dụng

Giờ thì bạn hãy thử ứng dụng mẹo trên vào bài tập sau nhé:

1. Bạn nghe

What is opening? 
A. The Civic Center 
B. A new golf course 
C. A downtown office 
D. A residential hotel 

What is being offered? 
A. Golf lessons 
B. City apartment 
C. New watches 
D. Club memberships 

What is the cost of a one-year membership? 
A. $600 
B. $650 
C. $700 
D. $1,100

2. Bạn chọn đáp án.

3. Đáp án đúng là: 1B, 2D và 3D 

Dịch câu hỏi và đáp án:

What is opening? → Cái gì đang được mở?
A. The Civic Center → Civic Center
B. A new golf course → Sân đánh gôn mới.
C. A downtown office → Văn phòng trung tâm thành phố.
D. A residential hotel → Khách sạn dân dụng.

What is being offered? → Cái gì đang được cung cấp?
A. Golf lessons → Các bài học đánh gôn.
B. City apartment → Chung cư thành phố.
C. New watches → Đồng hồ mới.
D. Club memberships → Thẻ thành viên câu lạc bộ.

What is the cost of a one-year membership? → Phí cho thẻ thành viên thời hạn 1 năm là bao nhiêu?
A. $600 → 600 đô.
B. $650 → 650 đô.
C. $700 → 700 đô.
D. $1,100 → 1100 đô

4. Phần nghe của bạn có đúng chưa?