Mẹo thi TOEIC Part 6 : Điền vào đoạn văn

Part 6 gồm 16 câu trắc nghiệm, chia thành 4 đoạn văn; mỗi đoạn gồm 4 câu hỏi. Loại câu hỏi trong phần này cũng tương tự như part 5, là hỏi về từ loại, ngữ pháp cũng như từ vựng. Mỗi câu sẽ có một chỗ trống và nhiệm vụ của bạn là tìm từ thích hợp nhất đề điền vào chỗ trống. Đối với người luyện thi TOEIC, part 6 có thể được xem là “phần mở rộng” của part 5.

Nội dung phần này thường là về một văn bản ngắn, quảng cáo, thông báo, ghi chú, email, thư từ, fax, hướng dẫn và nhiều loại văn bản phổ biến trong đời sống hàng ngày.

Chính vì dạng câu hỏi của part 6 cũng tương tự như phần 5 nên bạn vẫn áp dụng được những mẹo thi TOEIC của part 5 được.

Bạn thực hiện các mẹo này như thế nào?

Tóm tắt lại một số mẹo thi TOEIC áp dụng cho part 5 và có thể áp dụng cho part 6:

  • Xác định từ loại cần điền: Khi biết được đây là câu hỏi về từ loại thì điều đầu tiên cần làm là phán đoán xem từ loại còn thiếu là từ loại nào: tính từ, trạng từ, danh từ hay động từ. Sau đó, tìm loại từ đó trong 4 phương án. Thông thường, những câu hỏi này không cần phải dịch câu.

  • Học các từ thường đi chung với nhau (collocations). Chúng ta sẽ nói jealous of somebody chứ không nói jealous with somebody như khi chúng ta dịch từ tiếng Việt sang Anh.

  • Lưu ý thì của các câu. Nếu trong câu có dấu hiệu như in 2020, thì chắc hẳn động từ trong câu phải chia ở một trong những thì tương lai chứ không thể nào là quá khứ được.

  • Việc phán đoán nhanh, loại trừ các đáp án sai dựa vào các mẹo nhỏ sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian làm part 6 để chúng ta tập trung làm part 7 cho tốt.

Ngoài ra, dưới đây là 1 số mẹo dành riêng cho Part 6: 

  • Đọc ngay vào chỗ bài hỏi và nội dung các đáp án. Khi làm bài ở part 6, chúng ta cần đọc ngay vào chỗ bài hỏi, không cần đọc cả bài. Sau đó, xác định loại câu hỏi bài đưa ra (từ loại, ngữ pháp, từ vựng).

  • Nếu hỏi về từ loại hoặc ngữ pháp thì chỉ cần xem ở chỗ cần điền và từ xung quanh nó, không cần đọc cả câu. Trong trường hợp câu đó chưa cung cấp đủ thông tin để trả lời, hãy đọc những câu xung quanh đó để giúp chọn phương án đúng (thường là những câu phía trên).

  • Theo cấu trúc đề thi TOEIC kiểu mới năm 2019, sẽ có 1 câu trong bài Part 6 yêu cầu bạn  chọn cả một câu vào chỗ trống, thay vì chỉ một từ.
    Khác với việc điền một từ, khi điền một câu vào đoạn văn, bạn cần xem các câu xung quanh chỗ trống này (thường là câu liền trước và câu liền sau) để hiểu được ý nghĩa cơ bản của đoạn văn rồi điền câu hợp nghĩa nhất vào giữa. Loại câu hỏi này sẽ yêu cầu bạn phải hiểu đoạn văn nhiều hơn và mất thời gian làm bài hơn lúc trước một chút.

Ví dụ 1:

To: Brent Howard
From: Mio Tanisawa
Subject: Order #5821
Date: February 2

Mr. Howard:

We have ______ your fax order for a case of hanging file folders. We have in stock the style of folders you requested, but you did not specify a color on the order form. We currently carry the Pro Stock Hanging File Folder in black, navy blue, light gree, and orange.

A. canceled = hủy bỏ
B. purchased = mua
C. received = nhận
D. fulfilled = hoàn thành

Câu có chỗ trống này cần chúng ta đọc 2 câu kế tiếp để hiểu nội dung đang nói về việc người viết thông báo đã nhận được đơn đặt hàng. Từ đó có thể chọn C.


If you could please get back to me with your ______ before the end of the day today, I will make sure that your order is processed in time for delivery by the end of the week.

A. prefer = thích hơn (động từ)
B. preferred = được thích hơn (tính từ)
C. preferential = ưu tiên (tính từ)
D. preference = sở thích (danh từ)

Sau tính từ sở hữu YOUR ta cần một danh từ, nên ta chọn ngay D.


Please let me know if you are in need of any other office products at this time. You may respond to this e-mail or call me ______ at 425-555-0166, ext. 42. 

A. directing = hướng dẫn (V-ing)
B. directly = một cách trực tiếp (trạng từ)
C. direction = hướng dẫn (danh từ)
D. directed = được hướng dẫn (V3)

Ta cần 1 trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ CALL, nên ta chọn B.

Warm regards,

Mio Tanisawa
Customer Relations
All Paper industries

Ví dụ 2: Câu 134 dưới đây là một ví dụ cho loại câu hỏi điền một câu trong Part 6 này. Chúng ta phải nhìn vào câu trước và câu sau của chỗ trống này để chọn được đáp án thích hợp.

131.
(A) interest = hứng thú (danh từ/động từ)
(B) interests =  hứng thú (danh từ số nhiều/động từ thêm s)
(C) interested = hứng thú (tính từ)
(D) interesting = thú vị (tính từ)

Đáp án là: C. Trước danh từ employees cần điền tính từ. Interesting là thú vị, còn interested là hứng thú bởi/quan tâm tới điều gì đó. Các buổi tập huấn (training sessions) dành cho những nhân viên nào quan tâm, nên chọn C.

132.
(A) develop = phát triển
(B) raise = nâng lên
(C) open = mở
(D) complete = hoàn thành

Đáp án là: A. Ta có cụm develop understanding of something, nghĩa là phát triển hiểu biết về cái gì.

133.
(A) After all = Sau tất cả
(B) For = Vì/Để
(C) Even so = Ngay cả như vậy
(D) At the same time = Trong cùng lúc đó

Đáp án là: D. Ta thấy trong câu trước chỗ trống có nói đến việc các buổi tập huấn giúp nhân viên ít kinh nghiệm nâng cao hiểu biết về quá trinh thiết kế, còn trong mệnh đề sau chỗ trống nói về việc nhân viên cải thiện khả năng giao tiếp giữa các phòng ban. Hai ý này đều là kết quả của các buổi tập huấn, nên chọn At the same time.

134.
(A) Let me explain our plans for on-site staff training. = Hãy để tôi giải thích kế hoạch của chúng tôi cho việc đào tạo nhân viên tại chỗ.
(B) We hope that you will strongly consider joining us. = Chúng tôi mong mọi người sẽ nghiêm túc cân nhắc việc tham gia
(C) Today’s training session will be postponed until Monday. = Buổi tập huấn hôm nay sẽ được hoãn lại cho đến thứ Hai.
(D) This is the first in a series of such lectures. = Đây là bài đầu tiên trong một loạt các bài giảng như vậy.

Chúng ta phải nhìn vào câu trước và câu sau của chỗ trống này để chọn được đáp án thích hợp:

  • Câu trước: For that reason, we are urging experienced project leaders to attend each one of the interactive seminars that will be held throughout the coming month. = Vì lý do này, chúng tôi đề xuất các trưởng nhóm dự án giàu kinh nghiệm phải dự mỗi buổi chuyên đề tương tác được tổ chức xuyên suốt tháng tới.

  • Câu sau: Thank you for your support. = Cảm ơn sự hỗ trợ của mọi người.
    Đây là câu kết email.

Thử phân tích từng đáp án nhé:

  • Đáp án (A) không hợp vì chỗ trống này là hết email rồi, không có chỗ để “explain our plans”.

  • Đáp án (C) không hợp vì không liên quan đến bài này.

  • Đáp án (D) không hợp vì bài không có nhắc gì đến “lectures” cả.

  • Đáp án (B) là thích hợp nhất: “Chúng tôi mong mọi người sẽ nghiêm túc cân nhắc việc tham gia”.


Bài tập ứng dụng

Bài tập 1

Is dentistry the career for you? Today’s dentists have many more opportunities than they used to. In the past, a dentist’s life was predictable. Most were men who would leave home for a few years to study at a dental school, then return to their hometown, open up an office, and work there their whole life. Most dentists are more mobile. Men and women can ______ dental school in different places. Some still return to their hometown to work. Others move on to new cities. 

A. will attend 
B. attending
C. to attend 
D. attend 

Đáp án là: D. Sau động từ CAN ta dùng một động từ nguyên mẫu. 

Dentists today may specialize in one or more areas. Two common ones are oral surgery and dental public health. Oral surgery focuses ______ treating diseases and problems through operations.

A. in
B. at 
C. on 
D. to 

Đáp án là C. Sau từ FOCUS ta dùng giới từ ON 

Dental public health concentrates on improving the dental health of a community. For example, these dentists ______ to schools to teach children how to brush their teeth. Some dentists work only in their specialty areas while others do both general and specialty work. 

A. go 
B. went
C. had gone
D. would go

Đáp án là A. Câu dẫn chứng một hành động có thật của các nha sỹ, nên ta dùng hiện tại đơn với động từ nguyên mẫu. 

Bài tập 2

Lakeview Railway Onboard Bicycle Policy

Would you like to use your bicycle to explore the Lakeview Corridor Scenic Area? Our trains have the equipment you need to safely transport your bike. When booking your ticket, just remember that reservations are required for both you and your bicycle. Reserve your bicycle spot early. There are a limited number of storage racks on each train. You are responsible for stowing your bike securely. _____. Lakeview Railway does not take responsibility for bicycles lost or damaged aboard our trains.

A. Folding bicycles have become more common. 
B. Additional service fees may apply. 
C. You can obtain route maps at most stations.
D. You must also supply your own bike lock.

Đáp án là D. Ta thấy câu trước chỗ trống có nhắc đến việc người gửi xe đạp phải gấp xe lại gọn gàng, nên có thể hình dung được câu sau vẫn sẽ đề cập đến quy định khi gửi xe. Ngoài ra, câu sau có nói Lakeview Railway sẽ không chịu trách nhiệm cho việc xe đạp bị mất. Do đó, ta chọn câu “You must also supply your own bike lock” để phù hợp với ngữ cảnh.