Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh

Cách dùng Have Has Had cơ bản

Cách sử dụng have

Trong tiếng anh have được sử dụng với 2 chức năng chính, đó chính là:

+ Động từ thường

+ Trợ động từ

+ Động từ khuyết thiếu

Have là động từ thường. Khi have là động từ thường have có nghĩa là “có”

Động từ have mang ý nghĩa sở hữu được dùng ở thời hiện tại đơn giản với các ngôi số nhiều như: They; we; ; I hay các danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • They have a beautyful cat.

(Họ có một chú mèo xinh đẹp.)

  • We have breakfast at 8.00 a.m.

(Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ.)

  • Jake and John have a headache.

(Jake and John bị mắc bệnh đau đầu.)

Have mang nghĩa là cho phép, muốn ai đó làm gì.

Khi được sử dụng với ý nghĩa này have được đặt trong cấu trúc sau:

Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì

Have somthing done: có cái gì được làm gì

Tuy nhiên động từ have ở đây cũng được chia sao cho phù hợp với chủ từ. Điều đó có nghĩa là chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều.

Ví dụ:

  • I have my car checked.

(tôi muốn cái xe của tôi phải được kiểm tra.)

I have you cut my hair.

(Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.)

Have là trợ động từ. Khi have là trợ động từ have được sử dụng trong thời hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với chủ từ ở dạng số nhiếu. Have được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn bị động.

Ví dụ:

  • They have been working there for 15 years.

(Họ đã làm việc ở đây được 15 năm năm rồi.)

  • I have gone to the Newyork since 1986.

(Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1986.)

Have trong động từ khuyết thiếu. Khi được sử dụng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ “to” và có nghĩa là phải, có bổn phận phải, bắt buộc phải làm gì. Động từ sau “have to” được chia ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • They have to do our work.

(Họ phải làm công việc của chúng tôi.)

  • Lan and Mai have to brush their teeth before going to bed.

(Lan và Mai phải đánh răng trước khi đi ngủ.)


Cách sử dụng Has

Has có vai trờ tương tự như have. Has cũng có thể là:

+ Động từ thường

+ Trợ động từ

+ Động từ khuyết thiếu

Tuy nhiên khác với have thì “Has” được chia với các chủ từ ở dạng số ít:

+ Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…

+ Danh từ đếm được số ít

+ Danh từ không đếm được

Chúng ta có thể theo dõi ví du dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng mình sẽ không nói lại vì nó tương tự như “have” ở phía trên chỉ khác mỗi chủ từ.

Has là động từ thường:

Ví dụ:

  • She has two cats and one dog.

(Cô ấy có một con mèo và một con chó.)

  • John has a pen.

(John có một chiếc bút bi.)

Has là trợ động từ

Ví dụ:

  • She has taught English for me for 10 years.

(cô ấy đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi.)

  • He has been a doctor since 2012.

(Anh ta là bác sĩ từ năm 2012.)

Has khi được sử dụng với ý nghĩa là động từ khuyết thiếu.

Ví dụ:

  • Mary has to sweep the yard before shopping.

(Mary phải quét dọn sân trước khi đi mua sắm.)

  • She has to manage all the documents.

(Cô ấy phải quản lý tất cả hồ sơ.)

 

Cách sử dụng Had

Had là dạng quá khứ của have và has. Tuy nhiên had lại chỉ được sử dụng với các chức năng sau:

+ Là trợ động từ

+ Là động từ chính

+ Là động từ khuyết thiếu

Had là động từ chính. Khi “Had” đóng vai trờ là động từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này had được sử dụng cho tất cả các ngôi dù là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

  • I had three dolls.

(tôi đã từng có ba con búp bê.)

  • She had a good time with him.

(Cô ấy đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ta.)

Had là trợ động từ. Khi “had” là trợ động từ had được sử dụng với thời quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả dạng chủ động và bị động. Trong đó:

  • Thời quá khứ hoàn thành dùng để chỉ hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hafh động đang xảy ra trước hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I had met them before they went out.

(Tôi đã gặp họ trước khi họ đi ra ngoài.)

  • She had been thinking about that before you mentinoned it.

(Cô ấy đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới vấn đề này.)

Had được sử dụng là động từ khuyết thiếu.

Động từ khuyết thiếu được nói đến ở đây chính là Had better.

Had better có nghĩa là nên dùng để chỉ lời khuyên ai đó nên làm gì để có thể tốt nhất.

Khi đóng vai trò là động từ khuyết thiếu thì had better đi với động từ ở dạng nguyên thể.

Phủ định của had better là had better not + Verb (nguyên thể,) Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.

Ví dụ:

  • You had better not go out tonight.

(Bạn không nên đi ra ngoài tối nay.)

  • She had better go to the dentist to check her teeth.

(Cô ấy nên đi tới bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng của cô ấy.)
 

Cách dùng have has had cũng như chỉ ra các điểm khác biệt giữa ba từ này đã được chúng mình tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài học ngày hôm nay.