Mạo từ (Article)

Mạo từ (Article)

I. A/an

Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).

Tiếng Anh có các mạo từ: the /ð/, a /ən/, an /ân/

Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.

  • Ví dụ: the hat; the house; a boy


The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /ði/ khi đứng trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là /auə/).

  • Ví dụ: the hat /hæt/ nhưng the end /ði end/


“A” gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành “an” khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. Ví dụ:

a hat/ an event

“a/an” đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:

1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.

  • I have a sister and two brothers.

2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.

  • He works forty-four hours a week. 

3. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tôn giáo, giai cấp v…v..

George is an engineer. 

4. Trước một danh từriêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường.

  • A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

5. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.

  • They were much of a size. (Chúng cùng cở)

  • Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lông hợp đàn với nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

6. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm.

  • He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

7. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được.

  • What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!)

8. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):

  • It’s a pity that… : Thật tiếc rằng…

  • to keep it a secret : giữ bí mật

  • as a rule : như một nguyên tắc

  • to be in a hurry : vội vã

  • to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh

  • all of a sudden : bất thình lình

  • to take an interest in : lấy làm hứng thú trong

  • to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch

  • to have a headache : nhức đầu

  • to have an opportunity to : có cơ hội

  • at a discount : giảm giá

  • on an average : tính trung bình

  • a short time ago : cách đây ít lâu

Note: Không sử dụng Mạo từ bất định (a/an)

Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:

1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.

  • They made him King. (Họ lập ông ta làm vua)

  • As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)

2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung.

  • He has bread and butter for breakfast. 

  • She bought beef and ham

3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.

  • They often have lunch at 1 o’clock

  • Dinner will be served at 5 o’clock. 

4. Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy.

  • He does to school in the morning

  • They go to market every day

5. Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.

  • Sunday is a holiday. 

  • They often go there in summer

6. Sau động từ turn với nghĩa trở nên, trở thành.

  • He used to be a teacher till he turned writer.(Ông ấy là một giáo viên trước khi trở thành nhà văn)


Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như không đếm được.


II. Mạo từ “The”

Thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

- Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.

The sun rises in the east.

- Với ý nghĩa “người hay vật mà chúng ta vừa đề cập đến”

Once upon a time there was a little boy who lived in a cottage. The cottage was in the country and the boy had lived there all his life.

- Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.

The United States; The Netherlands

- Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.

The Sahara (desert); The Crimea (peninsula)

- Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.

The Thames; The Atlantic; The Bahamas

- Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.

The horse is being replaced by the tractor.

- Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.

the planet Mars; the play ‘King LearÚ

- Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự.

Queen Elizabeth II (Queen Elizabeth the Second)


Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative)

This is the youngest student in my class.

The harder you work, the more you will be paid.


Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.

the road to London; the battle of Trafalgar


Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

The man who helped you yesterday is not here.


Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).

The rich should help the poor.

Note: Không dùng mạo từ xác định “The”

The không được dùng trong các trường hợp sau đây:

1. Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.

Life is very hard for some people (not: The life)

2. Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.

Butter is made from cream (not: The butter)

3. Trước tên các bữa ăn dùng theo nghĩa tổng quát.

Dinner is served at 6:00 (not: The dinner)

4. Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.

Books are my best friends. (not: The books)

5. Trước hầu hết các danh từ riêng.

He lived in London (not: The London)

6. Trước các từ Lake, Cape, Mount.

Lake Superior, Cape Cod, Mount Everest

7. Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.

King George, Professor Russell

8. Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ


Russian is more difficult than English. (not: The Russian)

9. Trước tên các mùa và các ngày lễ

Winter came late that year (not: The winter)

10. Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.

He goes to school in the morning (not: the school)

Nhưng: He goes to the school to meet his old teacher.