Verb phrases - Cụm động từ

Theo ngữ pháp cải biên (Transformational –generative grammar), cụm động từ là một phần của câu gồm có động từ chính và/hoặc tân ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ đi cùng.

Xét các ví dụ dưới đây:

- She will be flying tomorrow

- They couldn’t have been treated like that

- Tom gave a glance to his girl-friend


I. STRUCTURE OF VERB PHRASE


Cấu trúc đầy đủ nhất của một cụm động từ bao gồm: (Auxiliary) + HEAD (main verb) + (Object)/Complement + (Modifier)

Cụm động từ có thể chỉ bao gồm động từ thực (Lexical verb as its head) và có thể có tới 4 trợ động từ và từ phủ định "not" đi kèm. Như vậy cụm động từ có thể hình thành từ một trong các trường hợp sau:

1. Head (only)

2. Auxiliary(ies) + head

3. Head + Object(s)/ Complement

4. Head + modifier(s)

5. Combinations of the above 

Phần tiếp sau sẽ tìm hiểu từng trường hợp trên. Mời các bạn tiếp tục theo dõi. Hãy nhấp một ly cà phê trước khi theo dõi các phần tiếp theo nhé.
 

 HEAD (ONLY)

I. Verb phrase: Head alone

Cụm động từ đơn (single-word VP) luôn gồm một từ trung tâm gọi là (head word) là chính động từ đó.

Ví dụ: 

-  Ngoc walks

-  She cries

-  All of the workers agree

Theo ngữ pháp truyền thống (traditional grammar), các thuật ngữ "Main verb", "lexical verb" và "simple predicate" đôi khi được dùng để chỉ "head word" của cụm động từ. Lexical verb (động từ thực) diễn tả hành động, quá trình của một sự kiện trong thế giới thực. Nó có thể là một cụm từ.

Ví dụ

• Prepositional verb: "to look after" trong câu: 

- She is looking after her aged mother (Cô gái đang chăm sóc mẹ già)

Trong trường hợp này, giới từ phải đi ngay sau động từ  (Một số động từ tương tự như: to look at, sail through, come across …)

•  Phrasal verbs:  "to look up" như trong câu sau:

- He must have looked up the words….(Anh ta phải tìm kiếm những từ đó)

- He must have looked the words up ….

("up" có thể đứng trước hoặc sau một tân ngữ là danh từ, "up" phải đứng sau nếu tân ngữ là một đại từ)

Một số động từ tương tự: put down, put on, take off, bring in, brake down, pick up ….

- She put down the cup (Cô ta đặt cái cốc xuống)

- We locked up the door and went out at 7 o’clock yesterday evening (Chúng tôi khóa cửa và đi chơi lúc 7 giờ tối hôm qua)

• Phrasal – prepositional verbs:

Ví dụ: to come up against, look forward to, to put up with, look down on, catch up with ….

 

 AUXILIARIES + HEAD

II. Verb phrase: Auxiliaries + Head

Như đã nói ở phần đầu, cụm động từ có thể được cấu thành theo cấu trúc: Auxiliaries + HEAD

Trong tiếng Anh có một loại động từ hết sức đặc biệt gọi là Auxiliary(ies) hay còn gọi là trợ động từ. Trợ động từ có vị trí và chức năng gì trong câu mời các bạn tìm hiểu bài viết dưới đây: 

a. Các loại trợ động từ:

- Primary auxiliaries: be, have, do

- Modal Auxiliaries: can, could, may, might, shall, should, will, would, must, ought to, have to

- Semi-modals: to need, to dare, used to..

b. Cách sử dụng trợ động từ:

- Giúp cấu thành một thì "tense" hay một phát biểu "expression"

- Kết hợp với present/past participle hoặc nguyên thể "infinitives" để cấu tạo nên các thì "tenses" hoặc động từ thường.

(Ví dụ:  I am coming/ He has finished./ I didn’t see them )

- Kết hợp với nguyên thể để diễn tả sự cho phép "permission", khả năng "possibilities", sự bắt buộc "obligation" …

Ví dụ: - He can speak Vietnamese /- You may go

- Giúp nhận diện : tense, aspect, mood trong cụm động từ.

Chú ý: Modal Auxiliary chỉ xuất hiện một modal auxiliary trong cụm động từ, theo sau bởi động từ nguyên thể . Từ phủ định: đứng thứ 2

- Primary Auxiliaries "be" có 2 cách dùng:

- (1) Be + present participle(-ing) => indicates progressive aspect

- (2) Be + past participle (-ed) => indicates the passive voice

- Primary Auxiliary "have" có một cách dùng : have+past participle(-ed) => indicates perfective aspect

c. Combination of Auxiliaries + Verbs:

• In this case, the verb form that the auxiliary , should take, is taken, by the verb immediately following that auxiliary ( other auxiliaries or lexical verbs)

• Thứ tự của các auxiliaries như sau: 

Xét các ví dụ:
- She may have went to the party (modal + have perfective)
- They had been being admired (have-perfective + be-progressive + be-passive)
- She will not have been being interviewed (modal+negative+have-perfective+be-progressive+be-passive)

 

HEAD + OBJECT/COMPLEMENT

III. Verb phrase: Head + Object(s)/Complement

Theo sau động từ chính (head verb) có thể là tân ngữ hoặc bổ ngữ hoặc có thể là mệnh đề. Tân ngữ hay bổ ngữ có thể là một cụm danh từ (NP), cụm tính từ  (AP), cụm trạng từ (AdvP). Xem bảng sau:

 

Cần chú ý: khi nói đến tân ngữ cần chú ý đến tân ngữ trực tiếp (direct object) đi với tha động từ (transitive verb) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) đi với tự động từ (intransitive verb).

 

HEAD + MODIFIER(S)

IV. Verb phrase: Head + Modifier(s)

Thành phần bổ nghĩa cho động từ (modifiers of verbs) được biết đến với tên gọi khác là "adverbials". Một số modifiers của động từ là: 

Một trạng từ: She laughed quitely

Cụm trạng từ (adverb phrase): They arrived very early

Cụm giới từ: She lived in Hanoi

Cụm danh từ: We walked a great deal

Mệnh đề trạng ngữ: She left after it started to rain

Mệnh đề tính ngữ: The hardest part about learning grammar, which I thoroughly enjoy, is memorizing all the rules.

Đôi khi một số adverbial ngắn dạng một từ hoặc 2 từ có thể xuất hiện ở vị trí giữa câu:

- He very often came to the night club

Các adverbials bổ nghĩa cho động từ có thể được phân loại theo vai trò ngữ nghĩa như sau:

 

COMPLEX VERB PHRASES

V. Verb phrase: Complex verb phrases

Trên thực tế, cụm động từ xuất hiện dưới nhiều dạng thức khác nhau. Xét các ví dụ dưới đây:

a. He has been teaching for two three hours ( Aux + Head + PP-Modifer )
b. Peter offered Susan a ride since her car was out of petrol ( Head + I.O + D.O + adverbial clause modifier)
c. Linda never become angry with Peter ( Adv.phrase+ Head + AP-subject complement )
d. The remains will be shipped to Hai Phong Port on Sunday ( Aux + Head + PP-modifier + PP-modifier)

 

VERBAL PHRASES 

VI. Verb phrase: verbal phrases

Verbal phrases (non-finite verb phrases) theo một số giáo trình là các verbals (các dạng thức của động từ) có chức năng giống như một từ loại trong câu (tính từ, danh từ, trạng từ..). Verbal phrases có các biến thể sau: Participles, Gerunds, và Infinitives. Trong đó: 

- Participles có chức năng như một tính từ

- Gerunds có chức năng như một danh từ

- Infinitives có chức năng như một danh từ, tính từ hoặc trạng từ

1. Participles (participial phrases)

Xem thêm cách sử dụng Participial phrases

Participle là một dạng verbal phrase có động từ ở dạng thức V-ing hoặc V-ed. Động từ ở dạng thức này có chức năng như một Pre-modifier hoặc Post-modifier của danh từ (noun head).

Xét các ví dụ:

- A cheerfully singing bird is a delight (premodifier in a noun phrase)

- Singing very beautifully, the girl makes the audiences happy

- A tablet inscribed cuneiform was discovered (post modifier in NP)

- The old road , winding beside the (Dòng hay dòng chảy): 1- A body of flowing water. The term is usually applied to water flowing in a natural surface channel (water course, river), bulls also applied to water flowing in an open or closed conduit, a well-defined sea or oceanic current and to a SCI of water issuing from an opening; sometimes also for a body of underground-flowing water. 2- Water course. 3- River, or Stream, 4- Major river: Large river characterized by its number of tributaries, its high discharge, the length of its course, especially when debouching into the sea.

" data-tiptheme="tipthemeflatdarklight" data-tipdelayclose="500" data-tipeventout="mouseout" data-tipmouseleave="false">stream, brought back fond memories (appositive post-modifier in NP)

- The howling children disturbed the neighbors

- Annoyed, Rita ate dinner by herself in the bathroom

 2. Gerunds 

Gerund Phrases gồm có động từ tận cùng đuôi "-ing" và đi kèm với thành phần bổ nghĩa "modifiers", tân ngữ "objects", hoặc bổ ngữ "complements". Gerund phrases có chức năng danh từ trong câu. Chúng có thể làm chủ ngữ hay tân ngữ của động từ hoặc tân ngữ của giới từ.

Xét các ví dụ:

- Waiting for the bus drove him crazy. (the gerund phrase works as the subject of the verb "drove")

- Running a biathlon demands perfect conditioning (Gerund làm chủ ngữ trong câu)

- The man denied knowing her own wife. (the gerund phrase làm tân ngữ của động từ"denied")

- He thought he could escape from his problems by running away. (the gerund phrase làm tân ngữ của giới từ "by")

- I enjoy running in the park (direct object)

- You must give running your undivided attention (indirect object) 

3. Infinitives

Infinitive Phrase cũng là một dạng verbal phrase bắt đầu bằng "to" + verb + (modifiers)/(objects)/complements. Infinitive phrases có thể làm danh từ, tính từ hay trạng từ. 

- To steal from the poor is inexcusable (subject)

- I have to eat breakfast (Direct Object) 

- I consider it impossible to do any better (extra posed direct object)

- My hope is to live in Ha Long city (Subject complement)

- I have one ambition, to work in Hanoi (appositive)

- Do you have any clothes to donate to the homeless people? (the infinitive phrase works as an adjective, modifying "clothes")

- She went home to visit her family