Cách dùng SO - NEITHER - TOO diễn tả sự đồng ý

1. Me Too / Me Neither

- Trong tiếng Anh cách dễ dàng nhất khi bày tỏ sự đồng ý là nói “Me too” (đồng ý với 1 câu khẳng định) hoặc “Me neither” (đồng ý với 1 câu phủ định):

Ex: “I love strawberry ice cream.” – “Me too!”

“I don’t go to the gym very often.” – “Me neither.”

- Bạn có thể nói “Me too” hoặc “Me neither” để trả lời cho bất kỳ các câu ở thì nào (present, past, future, present continuous, present perfect, past perfect, etc.)

- Cụm từ “me either,” không đúng về văn phong, nhưng nhiều người lại sử dụng nó trong văn nói.

2. So do I / Neither do I

- Bạn có thể nói “So do I” và “Neither do I” để diễn tả sự đồng ý cho câu ở thì hiện tại đơn.

Ex: “I always sleep late on the weekends.” – “So do I.”

“I don’t think that’s a good idea.” – “Neither do I.”

3. So am I / Neither am I

- Bạn có thể nói “So am I” và “Neither am I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì hiện tại đơn với động từ “to be” hoặc các câu ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: “I’m from Moscow.” – “So am I!”

“I’m not very outgoing.” – “Neither am I.”

“I’m studying for the test next week.” – “So am I.”

4. So did I / Neither did I

- Bạn có thể nói “So did I” và “Neither did I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì quá khứ đơn.

Ex: “I studied chemistry in college.” – “So did I.”

“I didn’t like broccoli when I was a kid.” – “Neither did I.”

5. So was I / Neither was I

- Bạn có thể nói “So was I” và “Neither was I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì quá khứ đơn với động từ “to be” hoặc thì quá khứ tiếp diễn.

Ex: “I was very athletic when I was in high school.” – “So was I.”

“I wasn’t happy about the new company policy.” – “Neither was I.”

6. So have I / Neither have I

- Bạn có thể nói “So have I” và “Neither have I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu ở thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex: “I’ve been married for over 20 years.” – “So have I.”

“I haven’t had much free time this week.” – “Neither have I.”

“I’ve been thinking about learning a new language.” – “So have I.”

“I haven’t been feeling well lately.” – “Neither have I.”

7. So can I / Neither can I

- Bạn có thể nói “So can I” và “Neither can I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu với “can” và “can’t.”

Ex: “I can run a mile in six minutes.” – “So can I.”

“I can’t sing very well.” – “Neither can I.”

8. So will I / Neither will I

- Bạn có thể nói “So will I” và “Neither will I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu với “will” và “won’t.”

Ex: “I’ll be in the office until 8 PM today.” – “So will I.”

“I won’t be able to go on the trip.” – “Neither will I.”

9. So would I / Neither would I

- Bạn có thể nói “So would I” và “Neither would I” để diễn tả sự đồng ý cho các câu với “would” và “wouldn’t.”

Ex: “I’d like to learn how to cook.” – “So would I.”

“I wouldn’t recommend that restaurant.” – “Neither would I.”

*Quy tắc chung:

Như bạn thấy trong các ví dụ, quy tắc chung cho “So… I” và “Neither… I” là các động từ sẽ khớp với thì của động từ sử dụng trong câu ban đầu.