Liên từ trong tiếng anh

I. Liên từ là gì?

Liên từ (Conjunction): là những từ ngữ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn.

Những từ ta thường thấy trong tiếng Anh như and, after, before, as soon as, .... Kết nối các câu, các cụm từ và các mệnh đề với nhau.

Bài viết này sẽ giúp các bạn có được cái nhìn tổng quan về liên từ và sử dụng nó 1 cách hợp lý.

II.Các loại liên từ trong tiếng Anh 

 

Liên từ kết hợp

 

What do you want to do this weekend?

And

(dùng để thêm hoặc bổ sung vào một thứ khác)

Hm.. we can go to the park and play badminton.

But

 (dùng để diễn tả sự đối lập)

That’s great! But I’m afraid it will rain.

Or

 (dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác)

Or we can go to the cinema, what do you think?

So

(dùng để nói về kết quả của một hành động nào đó)

Yeah, I’d love that! I will try to have dinner earlier, so I can come to pick you up at 7 o’clock.

 

OK, I’ll see you then.  

Liên từ tương quan

 

Hey, do you watch “American Idol”?

 

Yes, I do. I love the show. Who do think is the winner of this year?

either … or …  

(hoặc cái này hoặc cái kia)

Either Ella or Ron will win, their voices are so strong.

neither … nor …  

(không cái này cũng không cái kia)

I don’t think so, although both Ella and Ron have good voices, neither her nor him will be the winner because they don’t make the right choice with their songs.

both … and …

(cả cái này lẫn cái kia)

not only … but also …

(không những cái này mà còn cái kia)

However, they not only sing well but they also have a lot of fans. I’m sure they will win.

 

Let’s wait and see.    

Liên từ phụ thuộc

 

-   I have just read an amazing book named “The door to the future.”

-   Oh, tell me about it.

after / before / when / while / until

(dùng để diễn tả quan hệ về thời gian)

There is a very rich man, he met an ugly and poor girl one day.After that they talked to each other a lot.Although everybody doesn’t like her because of her appearance, he fell in love with her beautiful soul. People say she was only with him because she wanted his money. That’s why whenever he met other people, he always told them how amazing she was in case they said any bad things that could hurt her.

although / even though / despite / in spite of

(dùng để diễn tả quyết tâm của em khi làm việc gì đó, hoặc để diễn tả hai hành động trái ngược nhau. Chú ý: although / even though + S + V + O, nhưng despite / in spite of  + Noun.)

because / since / because of

(dùng để nói về nguyên nhân của một hành động nào đó. Chú ý: because / since + S + V + O, nhưng because of + Noun.)

so that / in order that

(dùng để diễn tả mục đích của một hành động nào đó)

in case

(dùng để diễn tả giả định về một hành động nào đó)

 

-    Wow, how romantic!

-    Yeah, the ending was surprising. You should read it!

-    I will go to the bookstore and buy it tonight. Thanks.

 

 

Ngoài các loại trên, còn 1 loại liên từ được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions) sau những liên từ này là một mệnh đề.

III. Cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh

#1.  Diễn tả thời gian

While:    she was eating while her husband was fixing his car
When:  when you develop products, it is important to conduct a market research
Since:    he has served this company since he graduated                   
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
After:    After he returned to the office, he got a private phone call
As soon as: As soon as I come home, please let her know


#2.  Diễn tả lý do
Because: Because it was submitted late, the report was returned
Since: Since you left him, he is now addicted to wine
As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers


#3. Diễn tả sự nhượng bộ
Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff


#4.  Diễn tả điều kiện
If/once: If you want to see him, call me any time
Unless: Unless he calls, I will leave right away
As long as (miễn là): He agrees to take the job as long as the salary is high
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time


#5.  Diễn tả mục đích
She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home


#6.  Diễn tả sự đối lập
While/whereas:  she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

Liên từ là một từ loại được xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh, nó đóng vai trò rất quan trọng trong câu và là cầu nối giữa các vế trong câu, câu trước với câu sau. Ngay cả trong bài thi TOEIC, liên từ cũng xuất hiện rất nhiều, các em nhớ để ý để tránh bẫy trong đề thi nhé !