So sánh trong tiếng anh

I. SO SÁNH NGANG BẰNG

1. Cấu trúc so sánh ngang bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as:

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ex:

  • Water is as cold as ice.

  • Is the party as fun as he expected?

  • Mary is not as charming as she thought.

Trong câu phủ định có thể dùng “so” thay cho “as”

Ex:

  • Your cat is not as/so pretty as mine.

  • she can’t draw as/ so beautifully as her.

Với cách so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ex:

  • The black book is as expensive as the white one = The black book is the same price as the white one.

  • English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese

Lưu ý:

Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.

Ex:

  • How old are you? – I am the same age as Lana.

Less … than = not as/ so … as

Ex:

  • Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday.

  • This sofa is less comfortable than that one. = This sofa isn’t as comfortable as that one.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,..

Ex:

  • Hana  types twice as fast as me.

  • His book costs three times as much as mine.

=> Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ.

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

  • My School is as high as his.

  • My School is the same height as his.

  • The same...as >< different>


2. Bài tập thực hành.

Điền từ vào chỗ trống

Henry is rich. He is richer ­­­­­_____ Arthur. But he isn't as rich as Joe

I know __ many people __ you do

I'm sorry I'm late. I got here ___ fast ___ I could

There're plenty of foods, so eat __ much __ you like

Let's walk. It's __ quick __ taking the bus

Can you send me the money __ soon __ possible, please?

 

II. SO SÁNH HƠN KÉM

1. Cấu trúc câu so sánh hơn

a. Cách sử dụng:

Sử dụng để so sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng.

Với loại so sánh này ta sẽ chia ra làm 02 loại:

  • Với tính từ ngắn (có 01 vần)

  • Với tính từ dài (có 02 vần trở lên)

b. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh:

  • Tính từ ngắn (Short Adj):

Với trường hợp này ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.

S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn.

Ex:

  • pretty => prettier

  • happy => happier

Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.

  • Tính từ dài (Long Adj):

Trong trường hợp tính từ và phó từ dài (02 âm tiết trở lên) ta thêm more/less.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Ex:

  • He is taller than his father.

  • She speak English more fluently than her friend.

Lưu ý:

  • Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ

S + V +adj/adv + more/less + adj/adv + than + noun/ pronoun

  • Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.

Ex: She is smarter than anybody else in the class.

  • Để nhấn mạnh thêm ta có thể thêm much/far trước tính từ của câu.

Ex: She speaks English much more rapidly than she does Spanish.

  • Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.

  • Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as

Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as.

c. Ví dụ thực hành

Henry isn't ___ rich ___ Joe

Jack isn't ___ old ­___ he looks

The city centre wasn't ___ crowded this morning ___ it usually is

Jim didn't do ___ well in his examination ___ he had thought

Is the weather better today?' 'Yes, it's not ___ cold

d. Cách hình thành so sánh hơn trong tiếng Anh

Để thành lập cấp so sánh hơn với các tính từ và trạng từ ta làm như sau:

  • Thêm đuôi -er cho các tính từ ngắn (thường tối đa là hai âm tiết).

Cheap à Cheaper

Hard à harder

  • Các tính từ hay trạng từ tận cùng bằng -y thì đổi y thành i trước khi thêm -er.

Easy -> easier

Pretty -> prettier

  • Thêm more trước tính từ hoặc trạng từ với các tính từ hay trạng từ dài, như:

More expensive

More comfortable

More serious

  • Đối với các trạng từ kết thúc bằng -ly dù ngắn hay dài ta cũng dùng more để thành lập cấp so sánh hơn, riêng early viết thành earlier.

Ex:

This box is too small. I need a larger size.

He got up early yesterday morning. He gets up later this morning.

Can you speak more slowly, please?

  • Người ta cũng thường nói more often chứ không phải oftener.

I play tennis more often now


2. Một số cấu trúc so sánh không đều khác

A. Cấu trúc so sánh kém

 S + not so/ not as + adj + as + ……

Ex:

Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.

- Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).

+ Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.

+ Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.

+ Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy -> happier; dry -> drier; pretty -> prettier).

+ Trường hợp đặc biệt: strong & stronger; friendly & friendlier than/ more friendly than.

+ Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.

B. Cấu trúc so sánh dùng than

Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.

Công thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

  • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

C. Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

  • Harry’s watch is far more expensive than mine

  • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

D. So sánh danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh trong các trường hợp không đều, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

  • He earns as much money as his father.

  • February has fewer day than March.

  • Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

  • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).

  • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

  • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).

  • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).

  • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).


3. Cấu trúc với tính từ ngắn và tính từ dài trong so sánh không bằng

Cấu trúc để phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài:

Tính từ ngắn:

  • Là tính từ có 1 âm tiết ( Ex: clean, nice, hot, cool… )

  • Là tính từ có 2 âm tiết có tận cùng là: -y ( happy, lucky), -et ( trừ quiet, polite ), -le (simple, gentle), -ow ( narrow ), – er ( clever )

  • Cách thêm đuôi ”er” trong cấu trúc so sánh hơn:

+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi ”er” sau tính từ đó trong câu.

+ Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi ”er”.

+ Tận cùng của tính từ là ”y” thì phải chuyển từ y => ier trong cấu trúc câu so sánh hơn.

Tính từ dài:

  • Tính từ có 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp đã nêu trong tính từ ngắn ( Ex: normal, interesting … )

  • Tính từ có tận cùng là -ly (Ex: slowly, quickly, dangerously…)

  • Tính từ hai âm tiết đuôi -ing, -ed, –full, -less (Ex: carefull–careless, boring–bored )

  • Cách dùng của tính từ dài trong câu so sánh hơn: chúng ta chỉ cần thêm ”more” vào trước tính từ dài.

Trường hợp đặc biệt – các từ so sánh bất quy tắc:

Tính từ => Dạng so sánh hơn

1. good/well => better

2. many/much => more

3. far => farther

4. litter => less

5. bad/badly => worse