So sánh thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


I. Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:  thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + been + V-ing

CHÚ Ý:

  • S = I/ We/ You/ They + have

  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • It has been raining for 1 week. (Trời mưa 1 tuần rồi.)

  • She has been living here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

  • haven’t = have not

  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

  • She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

  • Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

  • Has he been typingthe report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Cách dùng

Ví dụ

Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)

She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

It has been raining (Trời vừa mưa xong )

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.

 

2. Thì hiện tại hoàn thành


Đối với các thì trong tiếng anh thì Cô đã chia sẻ rất chi tiết và cụ thể công thức, cách dùng có thêm bài tập rèn luyện cho từng thì sẽ giúp các bạn học hiệu quả hơn! Các bạn xem chi tiết: 



II. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn      


1. Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 
 

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
 
Ex: I have read this book three times
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently
 
 
3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
 
Ex: She has been waiting for him all her lifetime
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have been running all afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning.
How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years
 
 
 
3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...

 

2. Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
 
Ex: I have read this book three times
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently
 
 
3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for

1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
 
Ex: She has been waiting for him all her lifetime
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have been running all afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning.
How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years
 
 
 
3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...