1. Định nghĩa và cấu trúc:
Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: I will be staying at the hotel in HCM at 9 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở HCM lúc 9h sáng ngày mai).
Cấu trúc:
Thể |
Cấu Trúc |
Ví Dụ |
Khẳng Định |
S + will + be + V-ing |
She will be working at the factory when you come tomorrow. |
Phủ Định
|
S + will + not + be + V-ing |
The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. |
Nghi Vấn |
Will + S + be + V-ing ? - Yes, S + will - No, S + won’t |
Will you be waiting for the train at 10 a.m next Friday? Yes, I will./ No, I won’t. |
2. Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết:
⇒ Cách sử dụng:
>>> Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ex: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường).
We will be climbing the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới).
>>> Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.
Ex: When you come tomorrow, they will be playingtennis. (Khi bạn đến vào ngày mai, thì họ sẽ đi chơi tennis rồi).
She will be waiting for me when I arrive tomorrow.(Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai).
>>> Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Ex: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks. (Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới).
>>> Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu
Ex: The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ).