Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để chỉ sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục trong hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta thường sử dụng thì này để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn để lại kết quả trong hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong số 12 thì tiếng Anh cơ bản mà các bạn bắt buộc phải học nếu muốn thành thạo ngôn ngữ này.


2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 


 

CẤU TRÚC 

VÍ DỤ  

LƯU Ý

CÂU KHẲNG ĐỊNH

>>S + have/has + been + V-ing

- She has been working for this company for 20 years. 

(Cô ấy đã làm việc cho công ty này suốt 20 năm).

S (I, you, we, they, số nhiều) + have

(He, She, It, số ít) + Has

Câu phủ định

>>S + haven't/hasn't + been + V-ing

- He hasn’t been watching TV since last year. 

(Anh ấy đã không xem TV  từ năm ngoái.)

Haven’t = have Not.

Hasn’t = Has Not

Câu nghi vấn

>>Have/has + S + been + V-ing?

- Has He been standing in the rain for more than 1 hour? 

(Anh ấy đứng dưới mưa hơn 1 tiếng đồng hồ rồi phải không?)


 

 

 

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 

>>>Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

- I have been typing this letter for 1 hour. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 1 tiếng đồng hồ rồi.)

Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 1 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

>>>Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

- I am very tired now because I have been studying hard for 10 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 10 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc  “làm việc vất vả 10h đồng hồ” vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)



3. Những dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Since + mốc thời gian

  • Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

For + khoảng thời gian

  • Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.).

All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

  • Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)